🐫 Đặt Câu Với Đại Từ
"Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất cỏ nghĩa hoàn chỉnh và cấu tạo ổn định, dùng để đặt câu ". Sự kết hợp giữa các từ sẽ tạo thành các câu, sự liên kết nhiều câu sẽ tạo thành văn bản thông qua đon vị trung gian là các đoạn.
Đến với khu du lịch này, du khách sẽ có cơ hội nếm thử nhiều món đặc sản thơm ngon, hấp dẫn của Vĩnh Phúc. Đặc biệt, món được nhiều người yêu thích nhất khi đi du lịch Đại Lải là món thịt trâu gác bếp. Bạn cũng có thể thưởng thức các món ăn từ cá chép
Ta thấy các nguyên tố nlỗi "cồn từ giới thiệu", rượu cồn từ bỏ chính, các đại từ (I/you/…) vào câu trực tiếp lúc chuyển quý phái câu loại gián tiếp số đông đề xuất biến hóa. Vậy đầy đủ nhân tố làm sao phải đổi khác, và biến đổi ra làm sao, ta đã lấn sân vào từng nhiều loại câu ví dụ. 1. Các thành phần cần chuyển đổi trong câu loại gián tiếp:
VỀ VIỆC TỔ CHỨC KIỂM TRA TRÌNH ĐỘ TIẾNG ANH - TIN HỌC ĐẦU VÀO CHO TÂN SINH VIÊN KHÓA 2021. Do ảnh hưởng của dịch Covid-19, Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi là Trường) sẽ tổ chức kiểm tra trình độ tiếng Anh và Tin học đầu vào cho tân sinh viên
Đối với các đại lý bán lẻ, khách hàng tiến hành đặt trước bằng cách truy cập website của đại lý, lựa chọn phiên bản iPhone, để lại thông tin và đặt trước một khoản tiền cọc (từ 500,000 - 1 triệu đồng tuỳ đại lý), sau đó tới ngày mở bán (tuỳ thời điểm
Phẫu thuật cắt đại tràng phải nội soi là kỹ thuật can thiệp ít xâm hại nhất cho phép bác sĩ cắt đại tràng phải qua những đường mổ nhỏ 1,5 cm. Ống kính soi được gắn với camera truyền hình ảnh phóng đại trên màn hình, các dụng cụ được đưa và qua những lỗ khác để thực hiện phẫu thuật.
Tác giả: loigiaihay.com Ngày đăng tải: 10/06/2021 02:01 PM Đánh giá từ người dùng: 3 ⭐ (58647 lượt đánh giá) Đánh giá cao nhất: 3⭐ Đánh giá thấp nhất: 3⭐ Tóm tắt: Giải bài tập Luyện từ và câu: Đại từ xưng hô trang 105 SGK Tiếng Việt 5 tập 1. Câu 3. Tìm những từ em vẫn dùng để xưng h
Niệm đầu đặt trong Pháp, Đại Pháp hiển thần tích Nghe câu chuyện của bà, tôi biết bà có thể làm được điều này là nhờ có một nền tảng tu luyện Đại Pháp vững chắc. Sau khi cuộc bức hại bắt đầu, bà đã giảng chân tướng về cuộc bức hại và Đại Pháp
Do đó, đại từ nhân xưng sẽ thay thế cho danh từ người hoặc vật mà chúng ta đã nhắc đến, đã tác động đến. Đại từ nhân xưng sẽ nằm ở cách nào, tùy thuộc vào vị trí trong câu và tùy thuộc vào động từ tác động lên nó. Mình vẫn lấy ví dụ đầu tiên:
cfBCO7B. 1. Danh từ được chia ra thành danh từ riêng và danh từ chung. 2. Tính từ đứng liền sau danh từ, bổ nghĩa cho danh từ đó. 3. Thường danh từ được chọn là danh từ cụ thể sẽ giúp ích hơn. 4. Trong nhiều ngôn ngữ, bao gồm cả tiếng Anh, danh từ có thể xác định danh từ. 5. Danh từ này lại bắt nguồn từ danh từ số đếm "centum" nghĩa là "một trăm" 100. 6. Danh từ Lâm nghĩa là rừng. 7. Những tính từ trong câu dù đứng cạnh danh từ hay động từ cũng phải "tuân theo" danh từ. 8. Rạ là danh từ chỉ tên người. 9. Chúng có thể là một thuộc ngữ attributive, đóng vai trò để bổ nghĩa danh từ để hình thành cụm danh từ. 10. Nó là một danh từ lẫn động từ. 11. Tên ông nghĩa là “hòn đá” và là danh từ giống đực, còn từ được dịch là “đá nầy” là danh từ giống cái. 12. Với danh từ chúng ta có 3 lựa chọn. 13. Một danh từ bị một giới từ chi phối 14. Danh từ có thể phân loại thành các nhóm Áp dụng với người và hầu hết động vật nuôi Danh từ có thể biến cách. 15. “Sê-pha” là danh từ chung có nghĩa là “đá”. 16. Thường thì danh từ đề cập đến vị trí mà theo truyền thống được sở hữu bởi đàn ông là danh từ có thể biến cách. 17. Bạn cũng có thể chuyển tính từ thành danh từ. 18. Một số danh từ có phần okurigana theo quy ước. 19. “Sê-pha” là danh từ chung, có nghĩa là “đá”. 20. Các danh từ được biến tố theo số và cách. 21. Sau đó chúng tôi thử những từ các đoạn cụ thể trong bài văn nào đó, hợp cấu trúc Danh từ-động từ- tính từ-danh từ. 22. Chúng ta có thể thay thế chủ ngữ với danh từ. 23. Chúng ta co thể thay thế tân ngữ với danh từ. 24. Tôi nghĩ rằng ung thư không nên là một danh từ. 25. Danh từ Judah được phiên âm Hán ngữ là "Do Thái". 26. Danh từ chung là tên gọi của một loại sự vật. 27. Danh từ này được chỉ dùng cho mục đích tiếp thị. 28. Danh từ riêng là tên riêng của người, vật, hoặc nơi chốn. 29. Danh từ này cũng được dùng trong khoa điều khiển học cybernetics. 30. Thay vì thế, bản văn này dùng danh từ liên hệ biʼahʹ. 31. Họ còn lấy từ những nguồn tin nặc danh... từ công ty 32. Vũ Công là danh từ chỉ những người làm nghề khiêu vũ. 33. Về danh từ, nó mang nghĩa không chắc chắn hay nhầm lẫn. 34. Đây là danh từ chung chỉ một cuộc họp hay hội nghị. 35. Với anh danh từ đó thật xa lạ... như tình yêu vậy. 36. Trong trường hợp này chúng ở trước danh từ chúng bổ nghĩa. 37. "A-lạp-bá" là phiên âm tiếng Hán của danh từ "Ả Rập". 38. Danh từ là tên của một người, một nơi chốn, hoặc một vật. 39. Danh từ trong tiếng Thái không có giống ngữ pháp như tiếng Pháp. 40. Tôi sẽ lấy cái thứ 2 và thay thế danh từ với Python. 41. Xem thêm Vị ngữ tính từ hoặc danh từ, Bổ ngữ chủ từ. 42. Tính từ thường đứng sau danh từ mà nó bổ ngữ Ví dụ. 43. Bão nhiệt đới là danh từ được dịch từ tiếng Anh "tropical storm". 44. Tất cả các danh từ đều có một giới tính về mặt ngữ pháp. 45. Hay chúng ta gửi cô ấy bức thư nặc danh từ gia đình hắn 46. "Across" có thể được dùng như trạng từ không có danh từ theo sau. 47. 16. a Danh từ Hy Lạp được dịch là “kính-nể” có nghĩa gì? 48. Bản báo cáo của cô không nói tay súng vô danh từ đâu ra. 49. “Friend” từng là một danh từ và rồi chúng ta động từ hóa nó. 50. Tuy nhiên những danh từ này chưa được hiệp nhất với tên khoa học. 51. Danh từ tập hợp nào dùng cho một nhóm học giả trường Eton đây? 52. Enchiriadis Musica là một luận âm nhạc vô danh từ thế kỷ thứ 9. 53. Danh từ "Bộ" pi. nikāya của Pali đây đồng nghĩa với A-hàm zh. 54. Nhưng danh từ chung " baker " người làm bánh , chúng ta biết những người làm bánh. 55. 4 Bởi thế mới có danh từ Triều đại Một Ngàn Năm của đấng Christ. 56. Từ 1 động từ theo nghĩa thông thường đã trở thành 1 danh từ riêng. 57. Danh-từ “giáo-hội” không có cùng một ý-nghĩa tại các nước khác nhau. 58. Các danh từ có thể mang giống đực hoặc cái giống trung gian không còn. 59. Danh từ Hy Lạp cho chữ “sự nhịn nhục” hypomoneʹ xuất hiện hơn 30 lần. 60. Tại sao con trẻ cần hiểu rõ những danh từ mà cha mẹ chúng dùng? 61. Hay chúng ta gửi cô ấy 1 bức thư nặc danh từ gia đình hắn. 62. Nhưng danh từ chung "baker" người làm bánh, chúng ta biết những người làm bánh. 63. Bên cạnh giống thì danh từ còn có dạng số ít singulier và số nhiều pluriel. 64. Đó là một danh từ, dịch thoáng ra có nghĩa là "đứng trên một ai đó". 65. Thuật ngữ có nguồn gốc từ danh từ tiếng Hy Lạp physis, có nghĩa "tự nhiên". 66. Về mặt chính tả, hậu tố -s được tách khỏi gốc danh từ bởi dấu apostrophe. 67. Danh từ nầy có nghĩa “chặt đổ” và thật đúng vậy, họ giết chóc nhiều người. 68. Danh từ fresco từ tiếng Ý affresco có nghĩa là "tươi/sống" hàm ý vữa ướt. 69. Danh từ này thường được dùng trong ý nghĩa của các chuyên môn về thiết kế. 70. Mạo từ Article luôn xuất hiện và bổ trợ cho danh từ mà chúng bổ ngữ. 71. Có nhiều đoạn văn không thể hiểu đúng được nếu chúng ta dịch danh này bằng một danh từ chung như Chúa’, hay còn tệ hơn nhiều, bằng một tĩnh từ được dùng như danh từ [thí dụ Đấng Hằng hữu]”. 72. Trong câu Giăng 11, danh từ Hy-lạp theosʹ Đức Chúa Trời xuất hiện hai lần. 73. Danh từ là từ dùng để gọi tên sự vật, hiện tượng, con người và khái niệm. 74. Trao cơ hội tranh đai cho 1 tên vô danh từ 1 nơi chẳng đâu ra đâu. 75. Trong tiếng Slovak, danh từ "Koruna" và "halier" cả hai đều giả định hai dạng số nhiều. 76. Mà đến từ những người lính vô danh... từ những cuộc đấu tranh không người lãnh đạo. 77. Tôi biết những danh từ thần quyền tiếng Ba Lan, nhưng khó cho tôi ráp thành câu. 78. Führer phát âm tiếng Đức là danh từ tiếng Đức nghĩa là "lãnh đạo" hay "hướng dẫn". 79. Danh từ này có hai nghĩa Người dòng họ giàu sang; Người tại gia mộ đạo Phật. 80. Garonne trong tiếng vùng miền núi Gascon là era Garona, một danh từ chung dùng chỉ "sông".
1. Đại dương... hừ! 2. Trấn Đại Dương. 3. Đại dương Tethys, đại dương nằm giữa các lục địa cổ Gondwana và Laurasia. 4. Và cơ bản là, các đại dương đang hít thở qua đại dương phía Nam. 5. Đấy chính là đại dương. 6. Dây cáp xuyên đại dương 7. “Gia tộc của đại dương”. 8. Định hướng giữa đại dương 9. Chìm đắm với đại dương. 10. Vào Hậu Devon, đại dương Rheic trở thành một đại dương hẹp nằm giữa Gondwana và Euramerica. 11. Về mặt địa chất, đại dương là nơi mà lớp vỏ đại dương được nước che phủ. 12. Nhiều lòng chảo đại dương nhỏ đại dương Valais, đại dương Piemont-Liguria được tách rời nhau bằng các chùm vỉa lục địa trên các mảng Albora, Iberia, Apulia. 13. Các nhà khoa học sử dụng AUV để nghiên cứu các hồ, đại dương và đáy đại dương. 14. Họ đến bên bờ đại dương. 15. Băng đã tan vào đại dương. 16. Chúng trải rộng khắp đại dương. 17. Cô lao người xuống đại dương. 18. Bức tường ngăn cách đại dương. 19. Còn đại dương thì bao la. 20. Thế còn về đại dương thì sao? 21. Đây là một hành tinh đại dương. 22. Họ tình nguyện đến—Châu Đại Dương 23. Do đó, tuổi của vỏ đại dương là một hàm số của khoảng cách từ sống núi giữa đại dương. 24. Các đại dương sẽ bị axit hoá. 25. Cô là chiến binh của đại dương. 26. Dù phải uống cạn cả đại dương". 27. Đại dương định hình hành tinh của chúng ta nhưng, trong một nghĩa thực khác, chúng ta định hình đại dương. 28. Đại dương có vị mặn của muối. 29. Cả hai chìm vào lòng đại dương. 30. Nó chỉ là giọt nước trong đại dương. 31. Nó có thể được đại dương hấp thụ. 32. Đại dương là tất cả phần còn lại. 33. Cô gái mắt xanh, cô gái đại dương 34. Châu Phi ở ngay bên kia đại dương. 35. Đại Dương Xanh gọi xin phép thông quan. 36. Đại dương chọn mình là có lý do. 37. Các hình thái đó thuộc lòng đại dương. 38. Nó tồn tại trong đại dương, ao hồ. 39. 3 Họ tình nguyện đến—Châu Đại Dương 40. Giả thuyết tách giãn đáy biển được Robert S. Dietz và Harry H. Hess đề xuất thì cho rằng vỏ đại dương hình thành khi đáy đại dương tách xa nhau dọc theo các sống núi giữa đại dương. 41. Hoá thạch cũng được tìm thấy ở các đại dương Châu Âu... nơi các hòn đảo bị chia cắt và trong lòng đại dương 42. Mirovia, đại dương bao quanh siêu lục địa Rodinia. 43. Danh sách các thành phố ở Châu Đại Dương. 44. Danh sách eo biển Mũi biển Đảo Đại dương 45. Vì đất liền và đại dương dồn ép chúng. 46. Chúng đang phá hủy đại dương của chúng ta. 47. Nhưng mà chúng ta đang ở giữa đại dương.’ 48. Người ta gọi đó là băng chuyền đại dương. 49. Thời gian là đại dương trong một cơn bão. 50. Có cả cỏ cây, đại dương và bãi biển. 51. " Ếch ngồi đáy giếng... không hiểu được đại dương. " 52. Rau xanh có thể sẽ cứu các đại dương. 53. Tôi đang đứng giữa một đại dương đóng băng. 54. Và rồi chúng đổ bộ đại dương, xuống Kenya. 55. Ta không thể băng qua đại dương mênh mông. 56. Xứ sở này mênh mông như đại dương, Jim. 57. Có những cách khác nhau mà các mảng cọ vào nhau dưới đại dương hay đáy biển để tạo ra động đất dưới đại dương. 58. Tôi là thuyền trưởng, chế ngự cả đại dương! 59. Chúng ta chỉ mới khám phá 5% đại dương. 60. Nồng độ Ti khoảng 4 picomolar trong đại dương. 61. Bắt tôm hùm tươi sống từ dưới đại dương. 62. Ngươi là nữ hoàng của đại dương Infinite ư? 63. Các đại dương trên Trái Đất có chứa vàng. 64. Tôi nhớ tôi nhìn vào đại dương và thán phục, 65. Galapagos luôn sôi sục, ngay cả dưới lòng đại dương 66. Ông trèo đèo, lội suối, dong thuyền vượt đại dương. 67. Và đây là đại dương khắc nghiệt nhất hành tinh. 68. Liệu có xuống sâu tới tận đáy đại dương không? 69. Đây là cách ta nên tiếp cận các đại dương. 70. Nước ở đại dương trên sao Hỏa đã đi đâu? 71. Rất ít khi một đại dương cạn ráo hết nước. 72. người chìm xuống đây đại dương khi Titanic chìm đắm 73. Hàng ngàn tàu đánh cá đang quét sạch đại dương. 74. Tên OQYANA trong tiếng Ả Rập là Châu Đại Dương. 75. Con cá này đang di chuyển qua nhiều đại dương. 76. Chúng ta có đại dương và những rặng san hô. 77. Các phần của đại dương trông cực kỳ đáng sợ. 78. Cục Quản lý Đại dương và Khí quyển Quốc gia. 79. Đại dương, nguồn cung cấp lớn nhất, lại được tính toán thiếu chính xác nhất, hơn 3000 phao Argo được phân tán trên khắp các đại dương. 80. Cái kim tự tháp của sự sống ngoài đại dương...
Relative pronouns trong tiếng Anh được gọi là đại từ quan hệ. Đây là một loại từ quan trọng được sử dụng nhiều trong cả văn nói và văn viết. Để biết cách sử dụng chính xác nhất, cùng Langmaster đến ngay với bài viết dưới đây. 1. Khái niệm đại từ quan hệ Relative pronouns Đại từ quan hệ Relative pronouns là một trong các đại từ phổ biến được sử dụng ở trong câu, đứng sau chủ ngữ. Chúng có chức năng thay thế một đại từ đứng trước nó để nối câu ban đầu với một mệnh đề quan hệ. Lúc đó, đại từ vừa là đại từ quan hệ, vừa có chức năng của một liên từ. Những chức năng chính của đại từ quan hệ trong tiếng Anh là Liên kết mệnh đề gốc với một mệnh đề quan hệ. Bổ nghĩa cho mệnh đề ngay sau nó. Thay thế cho đại từ nhân xưng, danh từ đứng trước nó. Ví dụ The day when we first met was sunny and warm. Ngày chúng tôi gặp nhau lần đầu là một ngày nắng ấm áp -> When ở đây đóng vai trò là một đại từ quan hệ. When bổ ngữ cho “first met”, là trạng từ chỉ thời gian thay thế cho lần đầu tiên gặp ở câu thứ nhất. The man who gives me a card is a teacher. Người đàn ông đưa cho tôi tấm thiệp ấy chính là một thầy giáo -> Who ở đây đóng vai trò một đại từ quan hệ. Who thay thế cho the men ở câu thứ hai, để nó không cần nhắc về người đàn ông đó nữa. 2. Cấu trúc và cách dùng đại từ quan hệ Trong tiếng Anh có nhiều đại từ quan hệ khác nhau. Tuy nhiên, chúng ta chỉ quan tâm đến những đại từ quan trọng và được dùng nhiều. Cùng tham khảo một số đại từ bên dưới đây. Who Who là một Relative pronouns chỉ người phổ biến nhất trong tiếng Anh. Nó chỉ đứng sau tiền ngữ để bổ nghĩa cho đại từ làm chủ ngữ trong câu. Ví dụ The man who is sitting by the car is my father. Người đàn ông đang đứng cạnh cái xe là bố của tôi That is the boy who helped me to find my house. Đó là chàng trai đã giúp tôi tìm được căn nhà của mình Cách dùng đại từ quan hệ Whom Tương tự như who, whom cũng là một đại từ quan hệ chỉ người. Tuy nhiên, nó lại thay thế cho đại từ chỉ người làm tân ngữ. Theo sau whom chính là một động từ. Ví dụ The woman whom you saw yesterday is my girlfriend. Người phụ nữ hôm qua bạn nhìn thấy chính là bạn gái của tôi The man whom we are looking for is Tam. Người đàn ông hôm qua chúng ta nhìn thấy chính là Tâm Whose Whose cũng là một đại từ quan hệ chỉ người. Nó được dùng thay thế cho những đại từ sở hữu ở trong câu. Đằng sau whose chính là một danh từ. Ví dụ The man whose bicycle you borrowed yesterday is my uncle. Người đàn ông bạn mượn xe của ông ấy hôm qua chính là chú của tôi Jisoo found a cat whose leg was broken. Jisoo tìm thấy một chú mèo và chân của nó đã bị gãy Which Which là đại từ quan hệ chỉ vật thường gặp nhất. Trong câu, nó thường làm chủ ngữ hoặc làm tân ngữ cho động từ phía sau. Ví dụ This is the book which I like best. Đó là quyển sách mà tôi thích nhất Nếu which đóng vai trò một tân ngữ, trong câu ta có thể lược bỏ luôn. Ví dụ The dress which she bought yesterday is very beautiful. Chiếc váy cô ấy mua hôm qua rất là đẹp That That là một đại từ duy nhất có thể thay thế được cả người lẫn vật. Nó cũng có thể thay thế cho các đại từ quan hệ khác nhau who, whom, which, whose. Tuy nhiên, that chỉ được sử dụng trong mệnh đề xác định. Ví dụ My mother is the person that I love most. Mẹ của tôi chính là người mà tôi yêu nhất I can see the boy and his dog that are running in the park. Tôi có thể nhìn thấy chàng trai và con chó của anh ấy đang chạy trong công viên Các bạn có thể xem thêm các loại đại từ khác trong tiếng Anh nhé CHI TIẾT VỀ ĐẠI TỪ PHẢN THÂN REFLEXIVE PRONOUNS ĐẠI TỪ NGHI VẤN INTERROGATIVE PRONOUNS CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN ĐẠI TỪ CHỈ ĐỊNH DEMONSTRATIVE PRONOUNS LÀ GÌ? CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP ĐẠI TỪ BẤT ĐỊNH INDEFINITE PRONOUNS CÁCH DÙNG, BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN 3. Cấu trúc và cách dùng trạng từ quan hệ When When = on,at,in which là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau tiền ngữ chỉ thời gian, dùng thay cho at, on, in + which, then Ví dụ May Day is the day when people hold a meeting. Hôm nay là ngày mà mọi người tổ chức một cuộc họp. I’ll never forget the day when I met her. Tôi sẽ không bao giờ quên ngày mà tôi gặp cô ấy That was the time when he managed the company. Đây là thời gian mà anh đã quản lý công ty Where Where = on,at,in which là trạng từ quan hệ chỉ nơi trốn, thay cho at, on, in + which; there Ví dụ That is the house where we used to live. Đó là ngôi nhà, nơi mà tôi từng sống Do you know the country where I was born? Bạn có biết đất nước nơi mà tôi được sinh ra không? Hanoi is the place where I like to come. Hà Nội là nơi mà tôi muốn đến Why Why là trạng từ quan hệ chỉ lí do, đứng sau tiền ngữ “the reason”, dùng thay cho “for the reason” Ví dụ Please tell me the reason why you are so sad. Hãy nói cho anh lý do khiến em buồn He told me the reason why he had been absent from class the day before. Cậu ấy đã nói cho tớ lý do tại sao câu ấy đi muộn vào hôm trước 4. Các loại mệnh đề quan hệ có ba loại mệnh đề quan hệ Mệnh đề quan hệ xác định restrictive relative clause Mệnh đề quan hệ xác định restrictive relative clause dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước, là phần quan trọng của câu, nếu bỏ đi mệnh đề chính sẽ không rõ nghĩa. Ví dụ The girl who is wearing the blue dress is my sister. Cô gái đang mặc đầm xanh dương là em gái tớ The book which I borrowed from you is very interesting.Cuốn sách mà tớ đã mượn cậu khá là thú vị Mệnh đề quan hệ không xác định non- restrictive relative clause Mệnh đề quan hệ không xác định non- restrictive relative clause dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước, là phần giải thích thêm, nếu bỏ đi mệnh đề chính vẫn còn nguyên nghĩa. Mệnh đề quan hệ không xác định thường được ngăn với mệnh đề chính bởi các dấu phẩy. Danh từ đứng trước thường là tên riêng hoặc trước các danh từ thường có các từ như this, that, these, those, my, his her…đứng trước. Lưu ý Không được dùng that trong mệnh đề không xác định. Ví dụ My father, who is 50 years old, is a doctor. Bố của tôi, người mà 50 tuổi thì là bác sỹ This girl, whom you met yesterday, is my daughter.Cô bé này mà bạn gặp hôm qua chính là em gái của tớ Mệnh đề quan hệ nối tiếp. Mệnh đề quan hệ nối tiếp dùng để giải thích cả một câu, trường hợp này chỉ dùng đại từ quan hệ which và dùng dấu phẩy để tách hai mệnh đề. Mệnh đề này luôn đứng ở cuối câu. Ví dụ He admires Mr Brown, which surprises me. Anh ấy ngưỡng mộ ông Brown, đó là điều làm tôi khá bất ngờ Mary tore Tom’s letter, which made him sad. Mary đã xé lá thư của Tom, điều đó làm câu ấy rất buồn 5. Lược bỏ đại từ quan hệ Trong một mệnh đề xác định, chúng ta có thể rút gọn đại từ quan hệ để câu ngắn gọn, dễ hiểu. Dưới đây là một số thông tin bạn cần biết khi thực hiện Khái niệm Lược bỏ đại từ quan hệ là hành động bỏ luôn đại từ quan hệ trong câu đi. Khi mất đi đại từ quan hệ, câu vẫn không thay đổi về nghĩa hoặc sai ngữ pháp. Tuy nhiên, công việc lược bỏ là không bắt buộc. Chúng ta không cần phải bỏ đại từ quan hệ đi, bởi có nó thì câu vẫn giữ được nghĩa ban đầu. Việc lược bỏ đại từ quan hệ chỉ giúp cho câu văn ngắn gọn hơn và thường được dùng trong giao tiếp hàng ngày. Cách lược bỏ đại từ quan hệ trong câu Khi các đại từ quan hệ đóng vai trò tân ngữ trong câu, ta có thể lược bỏ đi những đại từ này. Ví dụ The professor, whom I respect, recently received an award. Người giáo sư mà tôi kính trọng gần đây nhận được một giải thưởng -> Có thể lược bỏ đại từ whom. Bởi trong câu, whom thay thế cho người giáo sư là tân ngữ trong câu. Vậy nên ta có thể bỏ qua nó. Khi các đại từ quan hệ làm chủ ngữ, theo sau nó là một động từ tobe. Sau đó là các cụm giới từ, cụm tính từ, quá khứ phân từ, hiện tại phân từ dạng tiếp diễn thì ta có thể lược bỏ đại từ và cả động từ tobe ngay sau nó. Ví dụ The man who is interested in my car will telephone later. Người đàn ông mà quan tâm đến chiếc xe của tôi sẽ gọi điện lại sau. -> Đại từ who làm chủ ngữ, phía sau nó là một cụm tính từ nên ta có thể lược bỏ luôn who is. Những mệnh đề không xác định, ta không thể lược bỏ đại từ. Ví dụ Chinh, who is working with me, is doing the China marathon this year. Chinh, người làm việc cùng tôi, đang tham gia cuộc thi chạy dài Trung Quốc Cách lược bỏ đại từ quan hệ trong câu 6. Một số lưu ý khi sử dụng đại từ quan hệ trong tiếng Anh Chúng ta được dùng dấu phẩy trong câu chứa các đại từ quan hệ khi trước nó là tên người, tên riêng. Không dùng dấu phẩy khi sử dụng đại từ quan hệ “that”. Bắt buộc phải sử dụng đại từ quan hệ that khi danh từ mà nó thay thế là đại từ bất định chỉ vật hoặc gồm 2 danh từ trở lên trong đó vừa có người vừa có vật. Ví dụ I saw a girl and her dog that were familiar when I went to the park yesterday. Tôi đã gặp một cô gái và con chó của cô ấy rất quen thuộc khi tôi tới công viên vào ngày hôm qua Xem thêm lý thuyết về mệnh đề quan hệ tại đây => MỆNH ĐỀ QUAN HỆ RELATIVE CLAUSE - CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN 7. Video giới thiệu về các đại từ quan hệ trong tiếng Anh 9 MỆNH ĐỀ QUAN HỆ TRONG TIẾNG ANH - Học Tiếng Anh Online Trực Tuyến Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản - Cách dùng THIS, THAT, THESE, THOSE từ A đến Z [Langmaster] Xem thêm bài viết về động từ => TRANSITIVE VERB - NGOẠI ĐỘNG TỪ TRONG TIẾNG ANH => NỘI ĐỘNG TỪ INTRANSITIVE VERB CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN 8. Bài tập và đáp án Để củng cố lý thuyết đã học ngày hôm nay, cùng Langmaster thực hành các bài tập đại từ quan hệ bên dưới đây. Bài tập Bài tập 1 Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành các câu dưới đây 1. Lan is talking about the author________book being one of the best-sellers this year. A. which B. whose C. that D. who 2. His brother bought all the books__________are needed for the next exam. A. that B. what C. those D. who 3. The children,__________parents are famous professors, are taught well. A. that B. whom C. whose D. their 4. Do you know the man________we met at the party last night? A. which B. whose C. who D. whom 5. The exercises which they are doing________very easy. A. is B. has been C. are D. was 6. The woman_______next to him kept talking during the film, _______really annoyed him. A. having sat / that B. sitting / which C. to sit / what D. sitting / who 7. Was Neil Armstrong the first person________foot on the moon? A. set B. setting C. to set D. who was set 8. This is the city in________my family and I have lived for over 20 years. A. which B. that C. whom D. where 9. My mother,________everyone admires, is a famous actor. A. where B. whom C. which D. whose 10. The new building__________is in front of my house fell down. A. of which B. which C. whose D. whom 11. They need a teacher__________native language is English. A. who B whose C. whom D. that 12. I bought a dress________is very nice. A. who B. whose C. whom D. that l3. The man,________was sitting in the meeting hall, didn't seem friendly to us at all. A. who B. whom C. where D. when 14. The boy with__________I have been working with is very friendly. A. who B that C. which D. whom 16. We'll come in June__________the schools are on holiday. A. that B. where C. which D. when Bài tập và đáp án về đại từ quan hệ Bài tập 2 Điền đại từ phù hợp vào câu dưới đây 1. I talked to the boy _______ car had broken down in front of the school. 2. Lam, _______ is a taxi driver, lives on the corner. 3. I live in a house in Ha Noi, _______ is in Viet Nam. 4. This is the girl _______ comes from China. 5. That's John, the boy _______ has just arrived at the airport. 6. Thank you very much for his e-mail, _______ was very interesting. 7. The woman, _______ mother is a professor, forgot her umbrella. 8. The children _______ shouted in the street are not from our school. 9. The car, _______ driver is an old man, is from Ireland. 10. What did you do with the money _______ your father lent you? Bài tập 3 Viết lại câu sử dụng đại từ quan hệ 1. She worked for a woman. The woman used to be an athlete. _______________________________________________________________ 2. We called a lawyer. The lawyer lived nearby. _______________________________________________________________ 3. She sent an email to her brother. Her brother lives in Viet Nam. _______________________________________________________________ 4. They liked the waitress. The waitress was very friendly. _______________________________________________________________ 5. I broke the computer. The computer belonged to my mother. _______________________________________________________________ 6. She dropped a glass. The glass was new. _______________________________________________________________ 7. I love books. The books have happy endings. _______________________________________________________________ 8. They live in a small city. The city is in the north of China. _______________________________________________________________ 9. The woman is in the yard. The man is wearing a blue jumper. _______________________________________________________________ 10. My mother works in a bank. My mother is from India. _______________________________________________________________ Đáp án Bài tập 1 1 - B; 2 - A; 3 - C; 4 - D; 5 - C; 6 - B; 7 - C; 8 - A; 9 - B; 10 - B; 11 - B; 12 - D; 13 - A; 14 - D; 15 - D; Bài tập 2 1. whose 2. who 3. which 4. who 5. who 6. which 7. whose 8. who 9. whose 10. which Bài tập 3 1. She worked for a woman who / that used to be an athlete. 2. We called a lawyer who / that lived nearby. 3. She sent an email to her brother who / that lives in Viet Nam. 4. They liked the waitress who / that was very friendly. 5. I broke the computer which / that belonged to my mother. 6. She dropped a glass which / that was new. 7. I love books which / that have happy endings. 8. They live in a small city which / that is in the north of China. 9. The woman who / that is wearing a blue jumper is in the yard. 10. My mother, who / that is from China, works in a bank. Vậy là trên đây, Langmaster đã cùng bạn tìm hiểu về Relative pronouns – một kiến thức quan trọng trong ngữ pháp. Để hiểu và vận dụng nó tốt hơn, bạn hãy thực hành làm thêm nhiều bài tập. Xem thêm các từ vựng, ngữ pháp quan trọng khác tại đây. Chúc các bạn học tốt!
đặt câu với đại từ