🦌 Các Bài Tập Về Đại Từ Lớp 5

2.7 Bậc THCS. 2.7.1 Môn Âm nhạc. 2.8 Giáo án PowerPoint môn Âm nhạc. 2.8.1 Môn Công nghệ. 2.9 Giáo án PowerPoint Công nghệ. 2.9.1 Môn Địa lý. 2.10 Giáo án PowerPoint môn Địa lý. 2.10.1 Môn GDCD. 2.11 Giáo án PowerPoint môn GDCD. I. TỔNG QUAN VỀ ĐẠI TỪ. 1. Định nghĩa. Đại từ (Pronouns) trong tiếng Anh là từ dùng để xưng hô, để chỉ vào sự vật hay sự việc, thay thế cho danh từ, động từ và tính từ trong câu, để tránh khỏi lặp những từ ngữ ấy, tránh để câu bị lủng củng khi lặp từ nhiều Mời các bạn học sinh tham khảo. Đại hội chi đội được tổ chức để chọn ra những cá nhân xuất sắc để hoạt động trong ban chỉ huy Chi đội. Bài tham luận về học tập đại hội chi Đội nhiệm kỳ 2022 - 2023 sẽ giúp các bạn chuẩn bị đại hội diễn ra thành công tốt Bạn đang thắc mắc về câu hỏi giải bài bác tập toán lớp 10 bài bác 4 nhưng chưa xuất hiện câu trả lời, vậy hãy để hijadobravoda.com tổng hợp và liệt kê ra hầu như top bài viết có câu trả lời cho thắc mắc giải bài tập toán lớp 10 bài xích 4, tự đó để giúp đỡ bạn đã có được đáp án chính xác nhất. Bài tập There is There are có đáp án. There is và There are là 2 cặp cấu trúc luôn xuất hiện cùng nhau để giới thiệu về số lượng của vật nào đó. Mặc dù thế, hai cấu trúc này vẫn có sự khác biệt nhau về cách dùng. Để giúp bạn tránh nhầm lẫn giữa cặp cấu trúc này Bài tập luyện từ và câu lớp 5: Đại từ – Đại từ xưng hô. Bài tập luyện từ và câu lớp 5: Đại từ – Đại từ xưng hô. I – GHI NHỚ: Đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế DT, ĐT, TT (hoặc cụm DT, cụm ĐT, cụm TT) trong câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy. Bài tập vận dụng. Bài 1: Một đồ được ném thẳng đứng lên cao với gia tốc là 20 m/s từ độ cao h so với mặt đất. Khi va đất gia tốc của đồ vật là 30 m/s, bỏ qua mất sức cản ko khí. Rước g = 10 m/s2. Hãy tính: a. Độ cao h. Bạn đang xem: Các dạng bài tập về cơ năng Mục lục Giải bài xích tập KHTN lớp 6 Cánh diều. Phần 1: reviews về khoa học tự nhiên và các phép đo. Chủ đề 1: ra mắt về công nghệ tự nhiên, dụng cụ đo và bình an thực hành. Giải SGK Khoa học thoải mái và tự nhiên 6 bài xích 1: ra mắt về kỹ thuật tự nhiên. Giải SGK Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 31: Mở rộng vốn từ - Nam và Nữ là lời giải phần Luyện từ và câu VBT Tiếng Việt lớp 5 tập 2 có đáp án đầy đủ, chi tiết giúp các em học sinh ôn tập vốn từ chủ đề nam và nữ, giải thích nghĩa của các thành ngữ. Mời các em 2iF3V. I. MỤC TIÊU - Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ trong câu để khỏi lặp lại. - Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế BT 1, 2; bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần BT 3.II. CHUẨN BỊ- GV Tranh SGK phóng to; phiếu và bảng phụ, giấy khổ to. Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt lớp 5 - Bài Đại từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênĐơn vị Trường tiểu học 2 Trần Hợi Môn học Tiếng Việt lớp 5 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Bài Đại từ I. MỤC TIÊU - Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ trong câu để khỏi lặp lại. - Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế BT 1, 2; bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần BT 3. II. CHUẨN BỊ - GV Tranh SGK phóng to; phiếu và bảng phụ, giấy khổ to. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động - Hát A. Kiểm tra bài cũ HS đọc đoạn văn tả một cảnh đẹp ở quê em hoặc nơi em sinh sống – BT 3 LT&C tiết trước - HS đọc GV nhận xét B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài mới GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài. - HS giở SGK trang 92 2. Phần nhận xét Bài tập 1 Cho HS đọc và nêu yêu cầu; cho HS trao đổi và thảo luận nhóm đôi - GV đi kèm cặp giúp đỡ. - Mời đại diện nhóm trả lời các từ in đậm được dùng để - GV gợi ý để HS nêu - GV nói thêm Đại có nghĩa là thay thế như trong từ Đại diện; đại từ có nghĩa là từ thay thế Mời HS xem nghĩa từ này trong Từ điễn giáo khoa Tiếng Việt trang 124 của Nguyễn Như Ý làm chủ biên, do NXBGD tái bản năm 1995 có trong thư viện nhà trường. Bài tập 2 Cho HS đọc và nêu yêu cầu; cho HS làm việc cá nhân suy nghĩ và trả lời câu hỏi - GV đi kèm cặp giúp đỡ. - Mời vài HS trả lời những từ in đậm có gì giống cách dùng từ nêu ở bài tập 1. - GV gợi ý để HS nêu - GV nêu câu hỏi Đại từ là từ dùng để làm gì? 3. Phần Ghi nhớ GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung ghi nhớ. Để các em có thể hiểu nhiều hơn và vận dụng kiến thức về đại từ, chúng ta đi vào phần thực hành luyện tập sau, mời HS xem SGK. + Ở đoạn a tớ, cậu được dùng để xưng hô. + Ở đoạn b nó dùng để xưng hô, đồng thời thay thế cho danh từ “Chích bông” khỏi lặp lại. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung - Những từ trên được gọi là đại từ. a Từ vậy thay thế cho từ thích b Từ thế thay thế cho từ quý - Cách dùng các từ này cũng giống cách các từ nêu trên thay thế cho từ khác để khỏi lặp Nên vậy và thế cũng là đại từ. - HS nêu như phần ghi nhớ SGK - Mời 2 HS khác nhắc lại. - Mời 2 HS khác đọc lại. 4. Phần luyện tập Bài tập 1. Làm việc cá nhân - Mời HS đọc và nêu yêu cầu bài tập. - GV gợi ý HS cách làm - Các từ in đậm được dùng để chỉ ai? - Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ điều gì? - Đọc đoạn thơ và xác định từ in đậm chỉ ai? viết hoa biểu lộ điều gì? - GV đi kèm cặp và giúp đỡ HS. - Mời một số HS báo cáo kết quả làm việc - GV kết luận và biểu dương HS. - HS khác nhận xét, bổ sung Các từ in đậm được dùng để chỉ Bác Hồ. - Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ thái độ tôn kính Bác. Bài tập 2 Làm việc nhóm đôi - Mời HS đọc và nêu yêu cầu bài tập - Hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi và dùng bút chì gạch chân từ tìm được. - GV treo bảng phụ ghi nội dung bài tập và mời HS nhìn lên bảng lớp. GV gợi ý + Bài ca dao là lời đối đáp giữa ai với ai? + Các đại từ trong bài là các từ này chỉ ai GV mời HS nêu, em khác bổ sung - Nếu HS cho cò, vạc, nông, diệc cũng là đại từ thì GV cần giải thích đó là danh từ; vì chúng chỉ tên các con vật này chứ chưa chuyển nghĩa như ông, mày, tôi, hay nó. - Tìm đại từ được dùng trong bài ca dao. - HS làm việc theo yêu cầu GV đi kèm cặp giúp đỡ - HS nhìn bảng phụ và đại diện nhóm trả lời câu hỏi của GV. - Giữa nhân vật tự xưng “ông” và cò - Mày chỉ cái cò; ông chỉ người đang nói; tôi chỉ cái cò; nó chỉ cái diệc. Bài tập 3 Làm việc theo nhóm 6 7 - Mời HS đọc và nêu yêu cầu bài tập - GV gợi ý HS nêu cách làm + Tìm danh từ lặp lại nhiều lần + Tìm đại từ để thay thế cho danh từ lặp lại + Cần lưu ý HS nên xác định danh từ nào cần phải thay thế bằng đại từ, danh từ nào không nên thay thế. Bởi nếu thay thế tất cả danh từ, ta lại bị lặp lại đại từ và đoạn văn cũng trở nên nặng nề. - GV nêu yêu cầu làm việc theo nhóm cho HS, rồi giao nhiệm vụ thực hiện bài tập có quy định thời gian. - Dùng đại từ ở những chỗ thích hợp để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần trong mẫu chuyện. - Chia nhóm, giao bảng phụ ghi sẵn bài tập 3 + viết, cho nhóm - HS làm việc theo yêu cầu tìm danh từ cần thay thế, gạch chân rồi ghi đại từ lên trên bằng mực khác màu. - GV đi kèm cặp giúp đỡ. - Hết thời gian làm việc, GV mời HS đem đính bảng phụ của nhóm mình lên bảng. - GV chốt lại bài tập đúng và biểu dương HS. - Đại diện HS trình bày - HS khác nhận xét, bổ sung. * Trò chơi “Ai tài hơn” - GV nêu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi, + GV cần hướng dẫn chơi thử và giúp đỡ HS khi gặp khó khăn bằng chỉ dẫn, gợi ý, mượn bạn trợ giúp, + GV chuẩn bị 4 tranh màu SGK trang 75; 71; 41; 10 và 2 bảng gắn đại từ. + GV cần tập dượt trước nhiều lần để thuần thục cách chơi, nắm chắc luật chơi để gợi ý cho HS biết thắng thua, biểu dương em thắng. - Tên trò chơi Ai tài hơn. - Luật chơi + Nêu được 1 câu nói hoàn chỉnh, để miêu tả nội dung tranh có đại từ mà mình đang giữ là thắng. + Câu nói không được trùng lặp lại em nói sau, không được trùng ý em trước. - Cách chơi + GV chia lớp thành 4 nhóm 4 dãy bàn với số thứ tự từ 1 đến 4. + Khi chơi thì nhóm 1 đấu với nhóm 3; nhóm 2 đấu với nhóm 4. + 2 HS cùng lên bảng lớp đại diện cho 2 nhóm để chọn chung về tranh và chọn riêng đại từ cho mình nhưng không được biết trước. + Mỗi nhóm cử 1 em lên bảng để chơi. Nếu em trên bảng không nói được và có yêu cầu, thì nhóm cử ngay 1 em khác đứng tại chỗ trợ giúp. + 2 nhóm chưa đến lượt chơi, thì làm trọng tài và cổ vũ cho em thắng cuộc. - GV tổ chức cho HS chơi theo quy định. - Nhận xét, biểu dương nhóm thắng cuộc. 5. Tổng kết - dặn dò - Xem lại bài cũ. - Chuẩn bị bài mới - Nhận xét tiết học Duyệt của Phó hiệu trưởng nhà trường Ngày .. Phó hiệu trưởng Sơ lược tài liệuDạng bài về đại từ là dạng thường xuyên xuất hiện trong các bài kiểm tra và bài thi học kì. Hiểu được tầm quan trọng của dạng bài này nên hôm nay chúng tôi Giáo viên Việt Nam xin gửi đến các thầy cô giáo và các em học sinh bộ tài liệu Bài tập luyện từ và câu lớp 5 Đại từ – Đại từ xưng báo Giáo án, tài liệu miễn phí, và các giải đáp sự cố khi dạy online có tại Nhóm giáo viên mọi người tham gia để tải tài liệu, giáo án, và kinh nghiệm giáo dục nhé!Tài liệu được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp từ các nguồn đáng tin cậy và uy tín. Nội dung tài liệu bám sát kiến thức trong SGK Tiếng Việt lớp 5. Tài liệu này giúp các em học sinh củng cố, nắm vững các kiến thức. Cũng như các dạng bài tập về phần đại từ, đại từ xưng dung tài liệuBài tập về Đại từ – Đại từ xưng hô gồm phần lý thuyết đầy đủ, ngắn gọn, cùng phần bài tập đa dạng theo nhiều cấp độ về phần đại từ, đại từ xưng hô. Ngoài ra tài liệu còn kèm theo phần đáp án rất cụ thể và chi tiết. Để làm được phần bài tập luyện từ và câu Đại từ – Đại từ xưng hô thì các em cần phải hiểu đại từ, đại từ xưng hô là thể bạn quan tâm Tập đọc lớp 5 Thư gửi các học sinh– Đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ hoặc cụm DT, cụm ĐT, cụm TT trong câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy.– Đại từ xưng hô, đại từ xưng hô điển hình là đại từ dùng để xưng hô. Là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo file tài liệu chúng tôi gửi kèm dưới đây. Chúc các em học sinh sẽ làm được tốt bài tập luyện từ và câu Đại từ – Đại từ xưng tài liệu miễn phí ở đâySưu tầm Hải Anh Đại từ trong Tiếng Việt là một chuyên đề rất quan trọng trong chương trình ngữ văn trung học cơ sở. Vậy khái niệm đại từ là gì? Các từ loại tiếng việt? Đại từ chỉ định trong tiếng việt bao gồm những gì? Bài học đại từ trong tiếng việt lớp 5 cần lưu ý ra sao? Trong bài viết sau, sẽ tổng hợp những kiến thức về đại từ trong tiếng việt và hướng dẫn giải các bài tập về đại từ trong sách giáo khoa. Cùng tìm hiểu cụ thể nhé!Đại từ trong tiếng việt là gì?Đại từ trong tiếng việt được biết đến chính là những từ dùng để xưng hô hay dùng để thay thế danh từ, động từ, tính từ hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ trong câu, tránh lặp lại các từ ngữ nhiều đang xem đại từ là gì lop 5Chức năng của đại từ trong tiếng việt là gì? – Đại từ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ hoặc phụ ngữ của danh từ, động từ, tính từPhân loại đại từ trong tiếng việtVề cơ bản, đại từ trong tiếng việt được chia làm 3 loại Đại từ nhân xưng Còn được gọi là đại từ chỉ ngôi. Đại từ nhân xưng được dùng thay thế danh từ, chỉ mình hoặc người khác khi giao tiếp. Đại từ nhân xưng được thể hiện ở 3 ngôi là ngôi thứ nhất dùng để chỉ người nói, ngôi thứ 2 được dùng để chỉ người nghe và ngôi thứ 3 là người được ngôi thứ nhất và ngôi thứ 2 nói tới. Đại từ dùng để hỏi Ai? Bao nhiêu? nào?..Bạn đang xem Đại từ là gì lop 5Đang xem đại từ là gì lop 5Đại từ dùng để thay thế từ ngữ đã dùng Vậy, thế,…Bên cạnh các đại từ xưng hô phổ biến, thì tiếng việt còn sử dụng nhiều danh từ làm đại từ xưng hô gọi là đại từ chỉ ngôi lâm thời, bao gồm đại từ chỉ quan hệ gia đình, đại từ chỉ chức vụ nghề từ chỉ quan hệ gia đình – thân thuộc Ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, cháu,… Nguyên tắc để sử dụng các danh – đại từ này là dựa vào vị thế của các vai giao tiếp. Người đóng vai giao tiếp có quan hệ như thế nào thì sử dụng danh từ chỉ ngôi như vậy. Ví dụ, người giao tiếp là bà và cháu có thể là bà – cháu theo quan hệ gia đình, hoặc bà – cháu theo nghĩa mở rộng thì cần sử dụng đại từ “bà” và “cháu”. Như vậy, các danh – đại từ chỉ ngôi có thể được dùng trong gia đình hoặc dùng để xưng hô trong xã từ chỉ chức vụ – nghề nghiệp đặc biệt Bộ trưởng, thứ trưởng, bộ trưởng, bác sĩ, y tá, luật sư, giáo viên…Cách xác định việc dùng đại từ Để biết khi nào một danh – đại từ chỉ quan hệ gia đình, chỉ chức vụ nghề nghiệp, được dùng như danh từ chỉ đơn vị hoặc khi nào được dùng để xưng hô, thì cần dựa vào hoàn cảnh sử dụng. Ví dụBà của em rất tốt bụng “Bà” – chỉ quan hệ gia đìnhBà Tư nấu ăn rất ngon “Bà” là danh từ chỉ đơn vịCháu chào bà ạ “bà” là danh từ được dùng để xưng hôTheo sách giáo khoa lớp 7, đại từ được chia làm 2 loại đại từ để trỏ và đại từ để hỏiĐại từ để trỏ bao gồmĐại từ để trỏ người và sự vật Tôi, tao, tớ, mày, chúng mày, chúng tôi, chúng ta, nó, hắn, bọn hắn, chúng nó, họ…Đại từ để trỏ số lượng Bấy, bấy nhiêu…Đại từ chỉ hoạt động, tính chất sự việc Vậy, thế…Đại từ để hỏi bao gồmĐại từ để hỏi về người và sự vật Ai, gì,..Đại từ để hỏi về số lượng Mấy, bao nhiêu,…Đại từ hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc Sao, thế nào,…Khái niệm về đại từ trong tiếng việtLuyện tập về đại từ Tiếng việtGiải bài tập sách giáo khoa lớp 7Câu 1 Sắp xếp đại từ trỏ người, trỏ vật theo bảngNgôiSố ítSố nhiềuNgôi thứ nhấttôiChúng tôiNgôi thứ 2Mày, cậu, bạnChúng mày, các cậu, các bạnNgôi thứ 3Nó, hắn, yChúng nó, họ Nghĩa của đại từ “mình” trong câu “cậu giúp đỡ mình với nhé!” có gì khác nghĩa của đại từ mình trong câu ca dao “Mình về mình có nhớ chăng; Ta về ta nhớ hàm răng mình cười.”Gợi ý Đại từ trong câu đầu tiên là ngôi thứ nhất, từ “mình” trong câu này tương tự như “tôi, tớ”. Từ “mình” trong câu ca dao là ngôi thứ 2, tương tự như “bạn”, “mày”.Câu 2 Ví dụMẹ đi đi làm về chưa ạ?Bác dẫn em đi của em rất là mời bố uống kể chuyện rất 3 Đặt câu với các từ ai, sao, bao nhiêu để trỏ chungAi cũng vui mừng vì chiến thắng của đội tuyển Việt con không ăn cơm?Sau bao nhiêu năm xa cách, chúng tôi đã gặp lại 4Từ ngữ Việt Nam rất phong phú, trong nhiều hoàn cảnh khác nhau thì nó lại mang nghĩa khác nhau, cần cân nhắc theo từng hoàn cảnh, đối tượng giao tiếp để lựa chọn đại từ phù hợp. Đối với các bạn cùng tuổi, cùng lớp nên dùng tôi – cậu, tớ – cậu, mình – bạn hoặc xưng tên. Ví dụĐối với những hiện tượng thiếu lịch sự thì em cần góp ý nhẹ nhàng với bạn, tránh những lời nói nặng nề khiến bạn tự ái. Đồng thời, đề xuất với giáo viên chủ nhiệm, đoàn, đội tổ chức các phong trào rèn luyện văn hóa, nói lời hay làm việc tốt,…Câu 5 So sánh sự khác nhau về số lượng và ý nghĩa biểu cảm của đại từ xưng hô trong tiếng việt và ngoại ngữ tiếng AnhSố lượng từ xưng hô trong tiếng Việt phong phú hơn trong tiếng Anh. Trong tiếng anh đại từ ngôi thứ 2 chỉ dùng “you”, trong khi tiếng Việt lại dùng rất nhiều tư như anh, chị, bạn, dì, cô,…Ý nghĩa biểu cảm Có giá trị biểu cảm cao, tùy vào từng hoàn cảnh và sắc tháiNgôi thứ nhất, thứ 2Tiếng ViệtTiếng AnhBạn bè lúc bình thườngCậu – tớI – youBạn bè lúc giận dữTao – màyI – youCon gái lớn tuổi hơnChịyouCon gái nhỏ tuổi hơnemyouBài tập mở rộng về đại từ trong tiếng việtCâu 1 Xác định chức năng của đại từ “tôi” trong những câu sau đâya Tôi rất chăm chỉ đến trườngb Người bé nhất trong nhà là tôic Bố mẹ tôi rất thích đi du lịchd Bạn ấy rất thích tôiGợi ýa Chủ ngữb Vị ngữc Định ngữd Bổ ngữCâu 2 Tìm đại từ trong các câu saua Con chó đang bị ốm, trông nó thật là đáng thươngb Lan và Hoa là chị em sinh đôi, họ giống nhau như hai giọt nướcc Nam ơi! Cậu đi đâu vậy?Gợi ýa Đại từ “nó” thay thế cho từ “con chó”b Đại từ “họ” thay thế cho từ “Lan và Hoa”c Đại từ “cậu” thay thế cho từ “Nam”Câu 3 Cho các câua Lan học rất giỏi, Lan là niềm tự hào của cả lớpb Con mèo có bộ lông màu đen, trông con mèo rất đáng yêuc Đám bạn tôi rất hiền hòa, ở cạnh đám bạn tôi thấy rất vuid – Nhà cậu ở đâu? Tớ ở Hà Nội, nhà cậu ở đâu?Tớ cũng ở Hà NộiGợi ýa Lan học rất giỏi, cậu ấy là niềm tự hào của cả lớpb Con mèo có bộ lông màu đen, trông nó rất đẹpc Đám bạn tôi rất hiền hòa, ở cạnh họ tôi thấy rất vuid – Nhà cậu ở đâu? Tớ ở Hà Nội, cậu thì sao? Tớ cũng thế Trên đây là tổng hợp kiến thức về bài học đại từ trong tiếng việt, hy vọng sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức bổ ích phục vụ quá trình học tập và nghiên cứu. Nếu có thắc mắc hay câu hỏi liên quan đến chủ đề đại từ trong tiếng việt, hãy để lại bình luận ngay dưới bài viết này, sẽ hỗ trợ giải đáp giúp bạn.

các bài tập về đại từ lớp 5