🌃 Tài Liệu On Tập Lịch Sử 10

Bạn có thể mua sách Tổng Ôn Tập Đề Thi Olympic 30 Tháng 4 Tiếng Anh 10 bản quyền tại Tiki.vn với giá 125.000 ₫. Tìm kiếm liên quan. Tổng Ôn Tập Đề Thi Olympic 30 Tháng 4 Tiếng Anh 10 PDF. Tổng Ôn Tập Đề Thi Olympic 30 Tháng 4 Tiếng Anh 10 Full. Tải sách Tổng Ôn Tập Đề Thi Olympic Lịch sử. Tổng hợp tài liệu học tập tham khảo cho học sinh giỏi môn Lịch sử với đề cương, câu hỏi ôn tập và đề thi đáp án môn Lịch sử cho học sinh cấp phổ thông. Danh mục Sách giáo khoa và Tài liệu giáo dục địa phương lớp 10 sử dụng trong nhà trường từ năm học 2022-2023. Posted on 22/06/2022 22/06/2022 by Ban Biên tập. Lịch sử hình thành; Sứ mệnh - Tầm nhìn; Đảng ủy; Hội đồng trường; Giải bài tập Lịch sử lớp 10 Bài 1: Lịch sử hiện thực và nhận thức lịch sử Tài liệu chứa link, quảng cáo tới các trang web khác Tài liệu chất lượng kém Tài liệu sai, thiếu logic, tài liệu chứa thông tin giả Lịch sử 10; Lịch sử 11; Lịch sử 12; Môn Địa Lý TÀI LIỆU HỌC TẬP NĂM HỌC 2021-2022; Đơn vị chủ quản: Trường THPT Nguyễn Văn Trỗi. Địa chỉ: 32 Hàn Thuyên, Xương Huân, Nha Trang, Khánh Hòa. Điện thoại: Giải bài tập SGK Lịch sử 10 bài 12: Ôn tập. Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội .Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài Hơn 1000 tài liệu đa dạng về các lĩnh vực học tập, ngoại ngữ, kỹ năng sống,… Cung cấp các khóa học online tốt nhất từ các trang học trực tuyến hàng đầu; Mang đến các khóa học tiết kiệm nhất mà vẫn đảm bảo chất lượng tốt nhất là tiêu chí hàng đầu của chúng Tài Liệu; Other; Lịch Sử; Gia Đình; Thể Thao; Kiếm Hiệp; Kịch Tính; Bí Ẩn; 1 / 4 tập Viet-Engsub. FHD 6.4/10. Mạng Lưới GIả Tạo: Cái Chết, Dối Trá Và Internet. 4.3K xem. 1 / 6 tập Viet-Engsub. 6.9/10. Adam Conover: Chính Phủ Và Chính Trị Dựa vào các tư liệu để phục dựng lại lịch sử: Tư liệu hiện vật : tư liệu hiện vật là những di tích,đồ vật,của người xưa còn lưu giữ lại trong lòng đất hay trên mặt đất.Tuy đây chỉ là những hiện vật,nhưng nếu biết khai thác,chúng có thể cho ta biết khá cụ thể và trung thực về đời sống vật fG7CI. 1. Tóm tắt lý thuyết Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử a Lịch sử là gì? - Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ. - Lịch sử loài người là toàn bộ những hoạt động của con người từ khi xuất hiện đến ngày nay. Hiện thực lịch sử Nhận thức lịch sử - Tất cả những gì diễn ra trong quá khứ - Tồn tại khách quan - Tìm hiểu, nhận thức và trình bày, tái hiện lịch sử theo những cách khác nhau. - Hiểu biết của con người về hiện thực lịch sử. - Trình bày tái hiện theo cách khác nhau kể chuyện, ghi chép, nghiên cứu, trình diễn… - Nhận thức lịch sử phụ thuộc vào + Nhu cầu và năng lực của người tìm hiểu lịch sử. + Điều kiện, phương pháp tìm hiểu lịch sử. + Mức độ phong phú và xác thực của thông tin sử liệu. + Mục đích, thái độ, đạo đức và thế giới quan của người tìm hiểu, nghiên cứu lịch sử. b Sử học. - Khái niệm, đối tượng, chức năng, nhiệm vụ của sử học - Nguyên tắc cơ bản của Sử học - Các phương pháp cơ bản của Sử học - Các nguồn sử liệu Tri thức lịch sử và cuộc sống a Vai trò, ý nghĩa của tri thức lịch sử Vai trò của tri thức lịch sử Ý nghĩa của tri thức lịch sử - Cung cấp cho con người những thông tin hữu ích về quá khứ của chính mình - Biết nguồn gốc tổ tiên của bản thân, giaa đình, nhân loại Hiểu biết lịch sử là một trong những yếu tố cốt lõi tạo nên ý thức dân tộc và bản sắc văn hóa cộng đồng, dân tộc đó b Học tập và tìm hiểu lịch sử suốt đời - Sự cần thiết của học tập, khám phá lịch sử suốt đời - Kết nối lịch sử với cuộc sống, cuộc sống với lịch sử Sử học với các lĩnh vực khoa học a Sử học – môn khoa học có tính liên ngành - Sử học là ngành khoa học nghiên cứu về toàn bộ đời sống của loài người trong quá khứ chính trị, quân sự, kinh tế… - Trong quá trình nghiên cứu, sử học cần phối hợp sử dụng thông tin và phương pháp của các ngành khoa học khác nhau để tìm hiểu một cách toàn diện, sâu sắc, hiệu quả và khoa học. = > Sử học là bộ môn khoa học có tính liên ngành. b Mối liên hệ giữa Sử học và các ngành khoa học xã hội, nhân văn - Mối liên hệ của sử học với các ngành khoa học xã hội và nhân văn - Mối liên hệ của các ngành khoa học xã hội và nhân văn đối với Sử học c Sử học với các ngành khoa học tự nhiên và công nghệ - Vai trò của sử học với các ngành khoa học tự nhiên và công nghệ. Vai trò của các ngành khoa học tự nhiên và công nghệ đối với Sử học. Sử học với một số lĩnh vực, ngành nghề hiện đại a Sử học với công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa, di sản thiên nhiên - Mối quan hệ giữa Sử học với công tác bảo tồn và phát huy giá trị các di sản. - Vai trò của công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa, di sản thiên nhiên b Sử học với sự phát triển công nghiệp văn hóa - Vai trò của Sử học đối với một số ngành, nghề trong lĩnh vực công nghiệp văn hóa. - Vai trò của các ngành nghề thuộc lĩnh vực công nghiệp văn hóa đối với Sử học. c Sử học với sự phát triển du lịch - Vai trò của lịch sử và văn hóa đối với sự phát triển du lịch - Vai trò của du lịch đối với việc bảo tồn di tích lịch sử và di sản văn hóa 2. Bài tập tự luyện Câu 1. Lịch sử là tất cả những gì A. đang diễn ra ở hiện tại. B. đã diễn ra trong quá khứ. C. sẽ xảy ra trong tương lai. D. do con người tưởng tượng ra. Câu 2. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đối tượng nghiên cứu của sử học? A. Toàn bộ những gì đã diễn ra trong quá khứ của loài người. B. Quá khứ của một cá nhân, một nhóm, cộng đồng người. C. Quá trình sinh trưởng và phát triển của các loài động vật. D. Quá khứ của một quốc gia, khu vực hoặc toàn nhân loại. Câu 3. Nguyên tắc nào quan trọng nhất khi phản ánh lịch sử? A. Khách quan. B. Nhân văn. C. Tiến bộ. D. Trung thực. Câu 4. Nội dung nào dưới đây không thuộc chức năng của sử học? A. Khôi phục các sự kiện lịch sử diễn ra trong quá khứ. B. Giáo dục con người về tư tưởng, tình cảm, đạo đức. C. Rút ra những bài học kinh nghiệm cho cuộc sống hiện tại. D. Góp phần dự báo về tương lai của đất nước và nhân loại. Câu 5. Hình thức học tập nào dưới đây không phù hợp với môn Lịch sử? A. Học trên lớp. B. Tham quan, điền dã. C. Xem phim tài liệu, lịch sử. D. Học trong phòng thí nghiệm. Câu 6. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng vai trò của tri thức lịch sử? A. Giúp con người thay đổi hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử. B. Cho biết về quá trình biến đổi của môi trường sinh thái qua thời gian. C. Cung cấp thông tin về quá khứ để hiểu về cội nguồn quê hương, đất nước. D. Cung cấp tri thức về quá trình sinh trưởng và phát triển của các loài động vật. Câu 7. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng lí do cần phải học tập lịch sử suốt đời? A. Học tập, tìm hiểu lịch sử đưa lại cho ta những cơ hội nghề nghiệp thú vị. B. Lịch sử là môn học rất khó, cần phải học suốt đời để hiểu biết được lịch sử. C. Kinh nghiệm từ quá khứ rất cần cho cuộc sống hiện tại và định hướng tương lai. D. Nhiều sự kiện, quá trình lịch sử vẫn chứa đựng những điều bí ẩn cần khám phá. Câu 8. Kết nối lịch sử với cuộc sống là việc sử dụng tri thức lịch sử để A. giải thích và hiểu rõ hơn những vấn đề trong thực tiễn cuộc sống. B. thay đổi quá khứ và dự đoán những gì sẽ xảy ra trong tương lai. C. điều chỉnh hành động cho phù hợp với xu thế chung của nhân loại. D. sưu tầm, giải thích và làm sáng tỏ các nguồn sử liệu truyền khẩu. Câu 9. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng vai trò của sử học đối với các ngành khoa học tự nhiên và công nghệ? A. Khoa học tự nhiên và công nghệ là đối tượng nghiên cứu của sử học. B. Sử học đi sâu nghiên cứu nội dung của khoa học tự nhiên, công nghệ. C. Làm rõ thành tựu của từng ngành ra đời trong bối cảnh, điều kiện lịch sử nào. D. Đánh giá ý nghĩa, tác dụng của thành tựu các ngành đó đối với xã hội đương thời. Câu 10. Ngành Hóa học có vai trò như thế nào đối với Sử học? A. Góp phần đoán định niên đại của các di vật lịch sử. B. Hỗ trợ quá trình tìm kiếm dấu vết của di vật lịch sử. C. Góp phần trình bày và tái hiện lịch sử một cách sinh động. D. Thống kê, phân tích, trình bày các thành tựu kinh tế - xã hội. Câu 11. Sử học và các ngành khoa học xã hội và nhân văn có mối quan hệ như thế nào? A. Chỉ Sử học tác động đến các ngành khoa học. B. Quan hệ gắn bó và tương tác hai chiều. C. Luôn tách rời và không có quan hệ với nhau. D. Quan hệ một chiều, không tác động qua lại. Câu 12. Để xác định giá trị của khu danh thắng Tràng An, các nhà khoa học đã dựa vào phương pháp, kết quả nghiên cứu của những ngành nào? A. Địa chất học, Cổ sinh học, sử học, Khảo cổ học,... B. Văn học, Triết học, Tâm lí học, xã hội học,… C. Khảo cổ học, Toán học, Hoá học,… D. Toán học, Hoá học, Vật lí học,… Câu 13. Sử học là một khoa học có tính liên ngành, vì sử học A. là môn khoa học cơ bản, chi phối toàn bộ các môn khoa học khác. B. nghiên cứu về đời sống của loài người với nhiều lĩnh vực khác nhau. C. là ngành khoa học tự nhiên, gắn liền với sự phát triển của xã hội. D. nghiên cứu về quá trình vận động và phát triển của toàn bộ sinh giới. Câu 14. Lĩnh vực nào dưới đây thuộc công nghiệp văn hoá? A. Truyền hình và phát thanh. B. Sản xuất hàng gia dụng. C. Chế biến thực phẩm. D. Thể thao mạo hiểm. Câu 15. Yếu tố cốt lõi trong hoạt động bảo tồn di sản là gì? A. Xác định giá trị thực tế của di sản. B. Phát huy giá trị của di sản văn hóa. C. Đảm bảo tính nguyên trạng của di sản. D. Thường xuyên tu bổ và hiện đại hóa di sản. Câu 16. Trong bảo tồn và phát huy giá trị của di sản, yêu cầu quan trọng nhất đặt ra là gì? A. Phải đảm bảo giá trị thẩm mĩ của di sản. B. Phải phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội. C. Phải đảm bảo giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học, vì sự phát triển bền vững. D. Đáp ứng yêu cầu quảng bá hình ảnh về đất nước và con người Việt Nam. Câu 17. Lịch sử và văn hóa có vai trò như thế nào đối với sự phát triển ngành du lịch? A. Thúc đẩy quá trình giao lưu và hội nhập với thế giới. B. Mang lại nguồn lực cho sự phát triển kinh tế - xã hội. C. Là nguồn tài nguyên quý giá để phát triển ngành du lịch. D. Góp phần quảng bá lịch sử, văn hóa đất nước ra bên ngoài. Câu 18. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa lịch sử và văn hóa với ngành du lịch? A. Chỉ có lịch sử tác động lên ngành du lịch. B. Tồn tại độc lập, không liên quan đến nhau. C. Có mối quan hệ tương tác hai chiều. D. Chỉ ngành du lịch mới tác động đến lịch sử. Câu 19. Một trong những thành tựu văn minh của cư dân Ai Cập cổ đại là A. đền Pác-tê-nông. B. hệ số thập phân. C. hệ chữ cái La-tinh. D. lăng Ta-giơ Ma-han. Câu 20. Ấn Độ là quê hương của những tôn giáo nào dưới đây? A. Phật giáo và Hin-đu giáo. B. Đạo giáo và Nho giáo. C. Hồi giáo và Thiên Chúa giáo. D. Bà La Môn giáo và Nho giáo. .................... -Để xem tiếp nội dung của đề cương các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy- Trên đây là một phần nội dung tài liệu Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Lịch sử 10 KNTT năm học 2022-2023. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang để tải tài liệu về máy tính. Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Hóa học 10 KNTT năm 2022-2023 Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Công nghệ 10 Cánh diều năm 2022-2023 Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới. 1. Tóm tắt lý thuyết + Đặc điểm người tối cổ và người tinh khôn. +Cách mạng thời đá mới. + khái niệm thị tộc và bộ lạc. + Sự xuất hiện tư hữu và xã hội có giai cấp + Sự hình thành các quốc gia cổ đại. + Chế độ chuyên chế CĐ + Văn hoá cổ đại phương Đông + Thị quốc Địa Trung Haỉ + Văn hoá cổ đại Hy Lạp và Rôma + Chế độ phong kiến thời tần - Hán + Văn hoá Trung quốc. +Thời kỳ vương triều Gúpta và sự phát triển của văn hoá truyền thống Ấn Độ. + Vương triều Môgôn. + Điều kiện ra đời các vương quốc cổ ở Đông Nam Á. + Sự hình thành và phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á + Vương quốc campuchia. + Sự hình thành các vương quốc phong kiến ở Tây Âu. + Sự xuất hiện thành thị trung đại. + Những cuộc phát kiến địa lý. + Văn hoá phục hưng. 2. Luyện tập Bài tập tự luận Câu 1. Nguyên nhân tan rã của xã hội nguyên thủy? Gợi ý trả lời - Sự ra đời công cụ lao động bằng chất liệu nào làm thay đổi rõ rệt về chất của xã hội nguyên thuỷ - Khi công cụ lao động đó ra đời làm thay đổi xã hội như thế nào? - Mối quan hệ xã hội đó biểu hiện ra sao đối với những người có chức phận? Câu 2. Cơ sở hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông? Theo em cơ sở nào là quan trọng nhất? Gợi ý trả lời - Được hình thành trên lưu vực các dòng sông lớn - Thuận lợi đất phù sa màu mỡ và mềm, nước tưới đầy đủ. - Khó khăn trị thuỷ các dòng sông, phải làm kênh tưới tiêu. - Nông nghiệp phát triển sớm và cho năng suất cao, xuất hiện của cải dư thừa ngay từ khi chưa có đồ sắt. - Công tác thuỷ lợi đòi hỏi sự hợp sức và sáng tạo. - Dựa vào các yếu tố trên em tự rút ra cơ sở nào là quan trọng nhất cho việc hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông. Câu 3. Những thành tựu văn hóa nổi bật của các quốc gia cổ đại Phương Đông? Hãy kể tên ít nhất 3 công trình kiến trúc là kỳ quan thế giới thời cổ đại? Gợi ý trả lời - Sự ra đời của lịch và thiên văn học - Gắn liền với nhu cầu sản xuất nông nghiệp và trị thuỷ các dòng sông. - Nông lịch một năm có 365 ngày được chia thành 12 tháng, tuần, ngày và mùa. - Biết đo thời gian bằng ánh sáng Mặt Trời; ngày có 24 giờ. - Chữ viết + Cư dân phương Đông là người đầu tiên phát minh ra chữ viết; đây là phát minh lớn của loài người. + Thời gian xuất hiện chữ viết khoảng thiên niên kỉ IV TCN. + Chữ tượng hình, tượng ý và tượng thanh. + Nguyên liệu để viết giấy papirút, đất sét, xương thú, mai rùa, thẻ tre, lụa. - Toán học + Thành tựu phát minh ra hệ đếm thập phân, hệ đếm 60; các chữ số từ 1 đến 9 và số 0; biết các phép tính cộng, trừ, nhân, chia; tính được diện tích các hình tròn, tam giác, thể tích hình cầu, tính được số pi bằng 3,16. + Giá trị là những phát minh quan trọng, có ảnh hưởng đến thành tựu văn minh nhân loại. - Kiến trúc + Một số công trình kiến trúc tiêu biểu ở mỗi nước kim tự tháp ở Ai Cập, thành Ba-bi-lon ở Lưỡng Hà, những khu đền tháp kiểu kiến trúc Hinđu ở Ấn Độ. + Giá trị là những di tích lịch sử văn hoá nổi tiếng thế giới, thể hiện sức lao động và tài năng sáng tạo vĩ đại của con người. Câu 4. Em hiểu thế nào là nông lịch? Vì sao nói nông lịch có tác dụng tích cực đối với cư dân phương Đông? Cho ví dụ? Gợi ý trả lời Khái niệm nông lịch học sinh tự rút ra khái niệm sau khi học bài các quốc gia cổ đại phương Đông Giải thích vì sao Nền kinh tế chính của cư dân phương Đông là gì? Để phát triển nền kinh tế đương đại thì cư dân phương Đông làm gì? Cư dân phải chú ý vào các hiện tượng nào, ở đâu để xác định phương cách kinh tế của mình. Khi xác định đúng thì tác dụng sẽ như thế nào? Trắc nghiệm Câu 1 Tìm ra lửa là một phát minh lớn của A. Vượn cổ. Tối cổ. C. Người tinh khôn. D. Người hiện đại. Câu 2 Họ sống quây quần theo quan hệ ruột thịt với nhau, gồm 5­7 gia đình. Mỗi gia đình có đôi vợ chồng và con nhỏ chiếm một góc lều hay góc hang». Đó là tổ chức A. Thị tộc B. Bộ lạc C. Bầy người nguyên thuỷ D. Công xã nông thôn. Câu 3 Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của loài vượn cổ A. Sống cách đây khoảng 6 triệu năm. B. Có thể đứng và đi bằng hai chân. C. Dùng tay để cầm, nắm thức ăn. D. Trên cơ thể không còn lớp lông Câu 4 Mọi sinh hoạt được coi là của chung, việc chung, làm chung, ăn chung, ở chung. Đó là tính A. Bình đẳng của người nguyên thuỷ B. Cộng đồng của người nguyên thuỷ C. Phân công lao động của người nguyên thuỷ D. Công bằng của người nguyên thuỷ. Câu 5 Nguyên nhân sâu xa dẫn đến xã hội có giai cấp xuất hiện là A. Công cụ kim loại xuất hiện B. Sản phẩm dư thừa thường xuyên C. Tư hữu xuất hiện. D. Gia đình phụ hệ xuất hiện. Câu 6. Tổ chức xã hội đầu tiên của con người là A. Quan hệ hợp đoàn B. Bộ lạc C. Bầy người nguyên thủy D. Thị tộc Câu 7. Phát minh quan trọng bậc nhất, cải thiện căn bản đời sống người nguyên thuỷ là ? A. Phát minh ra cung tên. B. Phát minh ra nhà cửa. C. Phát minh ra lao. D. Phát minh ra lửa. Câu 8. Con người tự cải biến, hoàn thiện mình từng bước nhờ A. Lao động B. Nướng chín thức ăn. C. Sử dụng lửa. D. Bộ não phát triển. Câu 9. Lịch sử ghi nhận bước nhảy vọt thứ hai từ Vượn thành Người khi xuất hiện tinh khôn. B. Người Tối cổ. C. Vượn người. D. Người vượn. Câu 10. Các nhà khảo cổ học coi thời đá mới là một cuộc cách mạng vì A. Con người biết trồng trọt và chăn nuôi. B. Con người bắt đầu có óc sáng tạo. C. Đời sống tinh thần bắt đầu hình thành. D. Đời sống con người tiến bộ với tốc độ nhanh hơn và ổn định hơn -Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề cương vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy- Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Lịch Sử 10 năm học 2021-2022. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang để tải tài liệu về máy tính. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập. Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau đây Bộ 5 đề ôn tập hè môn Lịch sử 10 năm 2021 có đáp án Trường THPT Trường Chinh Bộ 5 đề ôn tập hè môn Lịch sử 10 năm 2021 có đáp án Trường THPT Nho Quan Trang chủ Tài Liệu Lịch Sử Tài liệu Lịch sử gồm các chuyên đề, bài tập, đề kiểm tra, đề thi học kỳ có đáp án và lời giải, giáo án môn lịch sử giúp các bạn học tập, giảng dạy một cách hiệu quả.

tài liệu on tập lịch sử 10